| Lời nói đầu | 7 |
| Chương Mở Đầu: Tôi biết tôi đã tin vào ai. 2Tm 1,12. Xây dựng một đức tin trưởng | 11 |
| A. Đức tin phép rửa là đức tin Ba ngôi | 12 |
| B. Đức tin là một ân sủng, tin là một hành vi nhân linh | 14 |
| C. Đức tin là một nhân đức đối thần | 16 |
| D. Đức tin và lý trí, khoa học và Đức tin | 17 |
| ĐỌC THÊM | 20 |
| 1. Thư mục vụ mùa vọng 2010 | 20 |
| 2. Thư mục vụ mùa vọng 2011 | 25 |
| 3. Thư mục vụ mùa chay 2012 | 31 |
| 4. Thư mục vụ về năm đức tin và mùa vong 2012 | 36 |
| Chương I: Tôi tin kính Đức Chúa Trời là Cha phép tắc vô cùng, dựng nên trời | 43 |
| Bài 1: Thiên Chúa là Cha Toàn năng | 43 |
| Bài 2: Thiên Chúa sáng tạo nhờ Lời và thần khí | 51 |
| Bài 3: Mầu nhiệm Chúa Cha: Chúa Cha là nguồn suối tình yêu | 61 |
| Bài 4: Tình yêu Ba Ngôi: Yêu nhau là thuộc về nhau | 66 |
| 1. Mầu Nhiệm Ba Ngôi nền tảng của Thần học về gia đình | 70 |
| 2. Nỗi khổ của Chúa Cha | 75 |
| 3. Chúa Cha yêu thương chúng ta trước | 85 |
| 4. Đến với Chúa Cha nhờ Chúa Kitô trong Chúa Thánh thần | 90 |
| Chương II: Tôi tinh kính một Chúa Giêsu kitô, con một Thiên Chúa | 97 |
| 1. Suy tư về mầu nhiệm nhập thể | 97 |
| 2. Sự mật thiết giửa Chúa Giêsu và Chúa Cha | 109 |
| 3. Cứu chuộc học theo sách giáo lý mới của Giáo hội công giáo | 117 |
| 4. Mầu nhiệm phục sinh | 125 |
| 1. Thánh thể mầu nhiệm sự sáng | 132 |
| 2. Cử hành thánh thể và tình yêu Ba Ngôi | 142 |
| 3. Chúa ở gần ta trong bí tích Thánh thể | 148 |
| 4. Mẹ Maria và Bí tích thánh thể | 154 |
| Chương III: Tôi tin kinh Chúa THánh Thần là Chúa và là Đấng ban sự sống | 161 |
| 1. Thánh Thần của Cha và Con | 161 |
| 2. Chúa Thánh Thần và Giáo hội | 170 |
| 3. Chúa Thánh Thần trong đời sống bí tích | 184 |
| 4. Hoạt động của Chúa Thánh Thần bao trùm toàn thể đời sống | 198 |
| 5. Thánh linh học trong sách giáo lý | 206 |
| 1. Chúa Thánh Thần và đời sống thuộc linh của Đức Mẹ | 211 |
| 2. Chúa Thánh Thần và Ngôi Lời trong sứ vụ truyền giáo của Giáo hội | 214 |
| 3. Thánh linh học của Yves Congar trong bối cảnh hậu công đồng | 230 |
| 4. Thánh linh học trong tông huấn Giáo hội tại Á Châu | 238 |